Thuật ngữ trong Poker cần biết để từ tay mơ thành cao thủ

Poker là một trò chơi khá quen thuộc với những người đam mê bộ môn cá cược. Để có thể theo kịp các cao thủ thì việc nắm rõ các thuật ngữ là điều hết sức quan trọng. Cùng 8kbet tìm hiểu về các thuật ngữ trong Poker phổ biến ngay trong bài viết dưới đây nhé!

Tổng hợp các thuật ngữ trong poker chỉ vị trí trên bàn

  • Dealer / Button / BTN: đây là vị trí của người chia bài và là một trong những vị trí có nhiều lợi thế nhất trên bàn chơi.Khi ngồi ở vị trí này, người chơi sẽ được quyền đưa ra hành động sau sau cùng trong mỗi ván cược (ngoại trừ vòng pre-flop).
  • Big Blind và small blind: Mù lớn và mù nhỏ – thuật ngữ dùng để chỉ 2 vị trí đặt tiền phái bên trái dealer. 
  • Under the Gun (UTG): đây là 2 vị trí nằm ở phía bên bên trái vị trí mù lớn và mù nhỏ. Người ngồi tại vị trí này sẽ đưa ra hành động đầu tiên ở ván preflop. Các vị trí tiếp theo lần lượt là UTG+1, UTG+2…
  • Cut off / CO: Thuật ngữ trong poker này dùng để chỉ vị trí nằm bên tay phải Dealer, người chơi ngồi ở vị trí này được sẽ được đưa ra hành động cuối cùng trên bàn. Đây là vị trí có lợi thế thứ 2 chỉ sau vị trí của dealer.
  • Early Position (EP): đây là vị trí hành động sớm, người chơi sẽ phải đưa ra hành động trước tất cả mọi người trong ván đấu.
  • Middle Position (MP): vị trí ngồi giữa cuối bàn và đầu bàn, khi ngồi vị trí ngồi này người chơi có thể đưa ra nhiều lựa chọn hơn so với Early Position, tuy nhiên không có nhiều lợi thế như LP.
  • Late Position (LP): vị trí ngồi cuối bàn, LP thuộc nhóm các vị trí có lợi thế cao bao gồm Cut off và dealer. Tại đây, người chơi có thể bao quát được toàn bộ hành động của người chơi trên bàn, từ đó có những chiến thuật phù hợp.
Tổng hợp các thuật ngữ trong poker chỉ vị trí trên bàn
Tổng hợp các thuật ngữ trong poker chỉ vị trí trên bàn

Thuật ngữ trong poker về cách chơi

  • Tight: thuật ngữ trong poker dùng để chỉ lối chơi cẩn thận, chặt chẽ. Đặc điểm của người chơi theo phong cách tight là chỉ chơi các hand bài mạnh như AK, AQ, 88+, KQ,JTs.
  • Loose : Trái ngược với tight, đây là lối chơi thoáng, người chơi thường ít chọn lọc các hand bài mà thay vào đó là  chơi nhiều bài một lúc.
  • Aggressive: thuật ngữ trong poker này dùng để chỉ lối chơi tấn công một cách hung bạo,không hay sử dụng  check hay call mà thay vào đó là sử dụng cược hoặc tố liên tục.
  • Passive: trái ngược với aggressive, đây là cách chơi thụ động, người chơi sẽ sử dụng check và call nhiều hơn.
  • Tight Aggressive (TAG): thuật ngữ trong poker này chỉ lối chơi tấn công theo cách chặt chẽ.
  • Loose Aggressive (LAG): Lối chơi tấn công cực “máu chiến”. Những người chơi theo phong cách này thường xuyên sử dụng tố hoặc cược với rất nhiều bài.
  • Rock / Nit: Nếu tight đã là lối chơi chặt chẽ rồi thì Rock còn chặt chẽ và cẩn thận hơn. 
  • Maniac: Thuật ngữ trong poker này dùng để chỉ những người chơi cực kỳ máu chiến, sẵn sàng chơi mọi hand
  • Calling Station: Dùng để chỉ những người luôn theo bài đến showdown, không quan trong là bài gì.
  • Fish: dùng để chỉ người chơi kém, dễ bị lừa tiền. Đây là đối tượng mà ai cũng muốn gặp trong ván đấu poker.
  • Shark : Trái ngược với Fish, đây là những “con cá mập” với kỹ năng cao mà bất kỳ ai trong bàn chơi cũng phải e sợ.
  • Donkey (Donk) : thuật ngữ trong poker này là một câu trêu đùa, nghĩa là “đồ con lừa!” Nó dùng để chế giễu những người chơi yếu, không có kỹ năng và bị lừa hết tiền.
  • Hit and Run: lối chơi thần tốc, thắng cược lập tức rời bàn luôn, không cho đối thủ có cơ hội trả đũa.
Thuật ngữ trong poker về cách chơi
Thuật ngữ trong poker về cách chơi

Thuật ngữ trong poker dùng để chỉ những lá bài

  • Deck: đây là thuật ngữ trong poker mà ai cũng phải biết, nó dùng để chỉ bộ bài sử dụng trong ván đấu poker.
  • Burn / Burn Card: bài không còn giá trị sử dụng (bài rác bị bỏ đi).
  • Community Cards : đây là các lá bài chung tất cả người chơi đều thấy. Bài chung sẽ được ngửa trên bàn và người chơi có thể lựa chọn lá bài phù hợp để kết hợp với bài tẩy của mình.
  • Hand : thuật ngữ dùng để chỉ 5 lá bài tốt nhất mà người chơi có được sau khi đã kết hợp bài chung với bài tẩy.
  • Made Hand dùng để chỉ từ 2 đôi mạnh, khi sở hữu chúng, người chơi sẽ nắm giữ khả năng chiến thắng rất cao.
  • Draw: bài đợi, người chơi đang đợi 1 hay 2 lá bài nữa để có được một kết hợp hoàn chỉnh.
  • Trash: thuật ngữ trong poker dùng để chỉ những lá bài rác, lá lá yếu nhất trong bộ bài và không thể hit.
  • Kicker: thuật ngữ này dùng để chỉ lá bài phụ cao nhất, nếu 2 người cùng chiến thắng thì sẽ dùng đến lá bài này để phân thắng bại.
  • Over-pair:  bài tẩy nắm giữ đôi cao nhất
  • Top pair: đôi được tạo thành từ bài tẩy của bạn và lá bài chúng có giá trị lớn nhất
  • Middle pair: đôi tạo thành từ bài tẩy với lá bài chung giữa ván flop.
  • Bottom pair: đôi tạo thành từ 2 lá bài chung nhỏ nhất ở trên bàn
  • Wheel: Sảnh nhỏ nhất tạo thành gồm các lá A, 2, 3, 4, 5. Wheel card: thuật ngữ dùng để chỉ các lá bài yếu 2-5.
  • Suited connectors: Các lá bài liền kề nhau và đồng chất VD: lá 6 cơ và 7 cơ
  • Nuts: dùng để chỉ những quân bài mạnh nhất tạo từ bài chung, phần thắng rất cao
  • Board: chỉ mặt của tất cả các lá bài chung được lật ngửa ở trên bàn.
Thuật ngữ trong poker dùng để chỉ những lá bài
Thuật ngữ trong poker dùng để chỉ những lá bài

Thuật ngữ trong poker dùng để chỉ hành động của người chơi

  • Flat call: hành động người chơi theo cược khi sở hữu bài đủ mạnh để có thể thực hiện tố
  • Cold call: người chơi theo cược khi đã có người chơi cược hoặc tố trước đó.
  • Open: thuật ngữ trong poker này dùng để chỉ hành động mở cược, khi người chơi đầu tiên bỏ tiền vào trong pot.
  • Limp: người chơi lựa chọn theo cược (call) để nhập cuộc chứ không tố
  • 3-bet: tố thêm, đây là hành động thường được sử dụng ở ván ở pre-flop sau khi đã xuất hiện người chơi cược hoặc tố. 
  • Steal: thuật ngữ trong poker này dùng để chỉ hành động cướp quyền tố hoặc cược. Việc làm này chủ yếu để gây áp lực với đối thủ, khiến họ phải fold bài.
  • Squeeze: dùng để chỉ việc raise khi trước đó đã có 1 người call và 1 người tố.
  • Isolate: thuật ngữ này dùng để chỉ hành động cô lập 1 người chơi bất kỳ bằng cách đuổi hết những người chơi khác.
  • Muck: Giữ bí mật không cho đối phương biết mình còn lá bài nào ở cuối ván.
  • Bluff: đây là mánh khóe cược láo, hù dọa đối phương rằng bạn sở hữu những lá bài rất mạnh để họ e sợ và fold bài.
  • Semi-bluff: cũng là hình thức cược hù dọa, tuy nhiên đây không phải là cược láo hoàn toàn, bài của bạn vẫn còn có cơ hội chiến thắng chứ không phải thua hoàn toàn.
  • Donk bet: Nhảy vào bet một cách bất ngờ ở một vòng cược trong khi bạn không bet ỏ vòng trước.
  • Barrel: người chơi thực hiện bet liên tiếp sau vòng flop (flop, turn, river). Đây là đòn tấn công liên tiếp đánh vào tâm lý đối thủ khiến cho họ e sợ và hoảng loạn.
  • Double barrel:người chơi bet liên tiếp trong 2 vòng chơi
  • Triple barrel: tương tự như trên, người chơi bet liên tiếp trong 3 vòng.
  • Continuation bet: thuật ngữ dùng chỉ hành động cược liên tiếp. Người chơi sẽ tiếp tục cược sau khi đã tiến hành cược/ tố ở vòng trước.
  • Slow play: cách chơi chậm rãi để lừa đối thủ mặc dù bạn sở hữu những lá bài mạnh đủ để chiến thắng. 

Lời kết

Trên đây là toàn bộ những thuật ngữ trong poker phổ biến nhất mà bạn cần nắm rõ nếu muốn trở thành một cao thủ poker thực thụ. Chúc bạn luôn may mắn và sẽ sớm thắng cược khủng với trò chơi poker này nhé!